Lãnh đạo phương diện quân Phương_diện_quân_Viễn_Đông

Tư lệnh

STTẢnhHọ tênThời gian sốngThời gian
tại nhiệm
Cấp bậc tại nhiệmGhi chú
1V.K. Blyukher1889 - 1938tháng 7, 1938 - tháng 9, 1938 Nguyên soái Liên Xô (1935)Bị kết tội gián điện cho Nhật và bị tra tấn đến chết.
2G.M. Shtern1900 - 1941tháng 6, 1940 - tháng 1, 1941 Thượng tướng (1940)Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng không Dân ủy Quốc phòng. Bị kết tội gián điện cho Đức và bị xử bắn.
3I.R. Apanasenko1890 - 1943tháng 1, 1941 - tháng 4, 1943 Thượng tướng (1940) Đại tướng (1941)Phó tư lệnh Phương diện quân Voronezh. Tử thương trong trận Vòng cung Kursk ngày 5 tháng 8 năm 1943.
4M.A. Purkayev1894 - 1953tháng 4, 1943 - tháng 8, 1945 Thượng tướng (1942) Đại tướng (1944)Giám đốc Học viện Giáo dục Cao cấp Bộ Quốc phòng Liên Xô.

Ủy viên Hội đồng quân sự

STTẢnhHọ tênThời gian sốngThời gian
tại nhiệm
Cấp bậc tại nhiệmGhi chú
1P.I. Mazepov1900 - 1975tháng 7, 1938 - tháng 8, 1938 Chính ủy Sư đoàn (1938)Thiếu tướng (1942). Trưởng phòng Chính trị Học viện Quân y mang tên S.M. Kirov.
2N.I. Biryukov1901 - 1974tháng 6, 1940 - tháng 2, 1941 Chính ủy Tập đoàn quân bậc 2 (1940)Thượng tướng (1944). Tư lệnh Thiết giáp và Cơ giới Quân khu Zabaikal.
3A.S. Zheltov1904 - 1991tháng 2, 1941 - tháng 8, 1941 Chính ủy Quân đoàn (1940)Thượng tướng (1944). Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Liên Xô.
4F.P. Yakovlev1900 - 1971tháng 8, 1941 - tháng 5, 1945 Chính ủy Sư đoàn (1940) Chính ủy Quân đoàn (1941) Thiếu tướng (1942) Trung tướng (1944)Trưởng phòng Chính trị Trường Sĩ quan cao cấp.
5D.S. Leonov1899 - 1981tháng 5, 1945 - tháng 8, 1945 Trung tướng (1942)Trưởng Phòng 3 Tình báo Phản gián, Ủy ban An ninh Nhà nước (KGB)

Tham mưu trưởng

STTẢnhHọ tênThời gian sốngThời gian
tại nhiệm
Cấp bậc tại nhiệmGhi chú
1G.M. Shtern1900 - 1941tháng 7, 1938 - tháng 8, 1938 Tư lệnh Quân đoàn (1938)Thượng tướng (1940). Tổng cục trưởng Tổng cục Phòng không Dân ủy Quốc phòng. Bị kết tội gián điện cho Đức và bị xử bắn.
2M.A. Kuznetsov1896 - 1941tháng 6, 1940 - tháng 1, 1941 Thiếu tướng (1940)Tư lệnh Sư đoàn bộ binh 126 (Quân đoàn 11, Phương diện quân Tây Bắc). Tử thương tại thành phố Polotsk (Belarus) ngày 6 tháng 8 năm 1941.
3I.V. Smorodinov1894 - 1953tháng 1, 1941 - tháng 8, 1943 Trung tướng (1940) Thượng tướng (1941)Tổng cục trưởng Tổng cục Tổ chức và Cơ giới hóa, Bộ Tổng tham mưu.
4F.I. Shevchenko1900 - 1982tháng 8, 1943 - tháng 8, 1945 Thiếu tướng (1941) Trung tướng (1944)Tham mưu trưởng, Phó tư lệnh thứ nhất Quân khu Ural.